Logo

GRANITE THÀNH PHÁT

Vươn đến vẻ đẹp hoàn mỹ

0932.057.049
Granite Thành Phát - Cảm hứng và sự tinh tế Granite Thành Phát - Cảm hứng và sự tinh tế Granite Thành Phát - Cảm hứng và sự tinh tế
CÔNG TY TNHH TM SX XD
GRANITE THÀNH PHÁT

Đá Basalt

Đá Basalt Grey

Chủng loại : Đá Basalt Kích thước : Khổ lớn
Liên hệ

Đá Basalt Black

Chủng loại : Đá Basalt Kích thước : Khổ lớn
Liên hệ

Đá Basalt Grey Green

Chủng loại : Đá Basalt Kích thước : Khổ lớn
Liên hệ

Đá Basalt Grey Hone

Chủng loại : Đá Basalt Kích thước : Khổ lớn
Liên hệ

Đá Basalt Black Hone

Chủng loại : Đá Basalt Kích thước : Khổ lớn
Liên hệ

1. Khái niệm về đá Basalt

Đá Basalt là loại đá phun trào mafic, có hàm lượng oxit silic dưới 52%, thành phần hoá học tương ứng với đá xâm nhập gabro, màu sẫm, thành phần khoáng vật gồm labrado, piroxen, olivin. Các đá phun trào Basalt trên lãnh thổ Việt Nam chủ yếu có từ vĩ tuyến 17 trở vào, đặc biệt là ở Tây Nguyên và Nam Bộ. Ở phía Bắc, các đá Basalt có diện tích hẹp, nằm rải rác ở một số khu vực thuộc tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh và một số điểm ở Tây Bắc. Đá Basalt thường có màu đen hoặc màu xám. Sự phong hoá của đá Basalt đã dẫn thành tạo đất đỏ, đất đỏ nâu màu mỡ hoặc quặng bauxit. Đá Basalt đun nóng chảy có thể kéo sợi làm bông thuỷ tinh, hoặc đúc làm vật liệu chịu axit.

Đá basalt thường có kiến trúc vi tinh, ẩn tinh, thủy tinh hoặc pocfia do sự nguội nhanh của dung nham trên mặt của Trái Đất. Đá basalt thường có cấu tạo đặc sít, dòng chảy, cấu tạo lỗ hổng (vesicular), hoặc dạng xỉ núi lửa chứa bọt (frothy scoria). Đá basalt khi chưa chịu sự bào mòn của thời tiết có màu xám hoặc đen.

Do Basalt khối thường nhỏ nên kích thước lớn nhất chỉ là L100 x L60 và được làm thành nhiều loại thành phẩm khác nhau như đánh bóng, honed, băm, chẻ tự nhiên, khò lửa

2. Đặc điểm của đá basalt

- Đá basalt thường có màu đen hoặc xám.

- Trong tự nhiên, đá basalt có nhiều loại trong đó phổ biến là đá basalt cubic, đá basalt khô mặt, đá  basalt mặt băm, đá  thớt basalt

- Đá basalt có kết cấu tinh thể khoáng vật rất nhỏ do đá nóng chảy bị làm nguội quá nhanh làm cho các tinh thể khoáng chất lớn lên chưa kịp phát triển. Nó thường có tính chất ban tinh, có chứa tinh thể lớn hơn hình thành. Trước khi sự phun trào kịp đưa dung nham lên bề mặt, được ngập trong chất nên các tinh thể nhỏ hơn.

3. Ưu điểm nổi bật của đá basalt

3.1. Độ cứng cao

Được nhiều chuyên giá gia đây là loại đã có độ cứng khác cao. Nhờ trải qua hàng ngàn năm của núi lửa và nhờ vào những đặc tính và thành phần vốn có nên đã rất cứng. Khả năng chịu lực cao, đó là một trong những ưu điểm nổi bật của sản phẩm.

3.2. Không chịu tác tại của thời tiết

Khi những tác động xấu của thời tiết như năng mưa.. . Có thể gây ảnh hưởng đến công trình. Với đặc tính cách âm, cách nhiệt không thấm nước, nên đá hoàn toàn hoàn bị ảnh hưởng của bất kì yếu tố nào của thời tiết.

3.3. Không bị ẩm mốc

Basalt là một loại đá tự nhiên, không thấm nước, nên không xảy ra tình trạng ẩm mốc, hay côn trùng xâm hại.

4. Ứng dụng của đá basalt

Basalt có thể được ứng dụng ốp lát cho nhiều hạng mục trong nhà và ngoài trời. Đá Basalt khò mặt được sử dụng để lát sân vườn cho nhà ở, biệt thự, villas, khuôn viên đền chùa, quán cafe, công trình nhà thờ tộc, lát sàn nhà cổ, lát lối đi cho công trình đài tưởng niệm, công trình phố cổ đi bộ, quảng trường, công viên, lát lối đi cho nhà hàng, công viên, công trình resort, khu nghĩ dưỡng,…

Ngoài ra đá basalt khò mặt còn được sử dụng để ốp tường trang trí mặt tiền, ốp tường trang trí cho villas, ốp cổng,….